Lesson 2: Hội thoại mẫu

アン:では、続きましてプロジェクトのマスタースケジュールについてご説明いたします。まず、前提として、現在お使いのツールのライセンスが来年4月に切れることになっているので、それまでに新しいツールを導入したいというご要望を伺っております。そこで、本プロジェクトでは、来年1月の最終リリースを目指し、12か月の期間で実施いたします。プロジェクトの総工数は80人目、スコープは要件定義、基本設計、詳細設計、コーディング、単体テスト、総合テスト、システムテストのフルライフサイクルです。 プロジェクトは2つのフェーズに分け、実施します。フェーズ1では1名を御社にオンサイトさせ、ご要件をヒアリングして要件定義を行います。御社への最終リリース日は来年1月31日とし、そこから2月中に受入検収を1か月間行っていただきます。その後、段階的なツール切替を経て、4月から全社で本格導入に入ります。全体の流れは以上です。

(An): Tiếp theo, tôi sẽ giải thích về master schedule của dự án. Trước tiên, như là một điều kiện tiền đề, giấy phép của tool hiện tại mà bạn đang sử dụng sẽ hết hạn vào tháng 4 năm sau, nên chúng tôi có nghe nói là các bạn muốn đưa công cụ mới vào trước thời gian đó. Vì vậy, trong dự án này, chúng tôi sẽ thực hiện trong vòng 12 tháng, với mục tiêu release lần cuối vào tháng 1 năm sau. Tổng số effort cần thiết cho dự án là 80 người, scope là full life cycle, bao gồm tạo định nghĩa yêu cầu, tạo basic design, tạo detail design, coding, thực hiện unit test, intergration test, system test. Dự án được chia thành 2 phase. Trong phase 1, chúng tôi sẽ gửi 1 người tới công ty của bạn để lắng nghe yêu cầu và tạo định nghĩa yêu cầu. Ngày release cuối cùng đến công ty bạn là 31/1, sau đó trong tháng 2, bạn sẽ thực hiện test nghiệm thu trong 1 tháng. Sau đó, trải qua một số giai đoạn chuyển đổi công cụ sẽ bước vào vận hành chính thức trong toàn công ty từ tháng 4. Đó là quy trình tổng thể.

斎藤:ご説明ありがとうございました。何点か質問させていただいてもよろしいですか。まず、フェーズを2つに分けるというご説明でしたが、それぞれのフェーズでどういった計画をされているのか教えてください。

(Saito): Cảm ơn anh đã giải thích cho chúng tôi. Tôi có một số câu hỏi. Đầu tiên, anh đã giải thích về việc dự án được chia thành 2 phase, tuy nhiên, anh có thể cho tôi biết kế hoạch cụ thể trong từng giai đoạn được không?

アン:はい。今回は個人向けとエンタープライズ向けの機能の開発がありますので、フェーズ1では個人向け機能を、フェーズ2ではエンタープライズ向け機能を開発する計画です。それぞれマイルストーンを設定しておりまして、フェーズ1は7月31日、フェーズ2は来年1月31日です。

(An): Vâng. Vì lần này chúng tôi phát triển chức năng dành cho cả cá nhân và doanh nghiệp, vì vậy trong phase 1, chúng tôi sẽ phát triển chức năng dành cho cá nhân, và trong giai đoạn 2, chúng tôi sẽ phát triển tính năng dành cho doanh nghiệp. Chúng tôi đã đặt các milestone riêng cho mỗi giai đoạn, với phase 1 là ngày 31/7 và phase 2 là 31/1 năm sau.

斎藤:ありがとうございます。フェーズ1の7月31日には、個人向け機能の部分は弊社が使える形で納品していただけるということでしょうか。

(Saito): Cảm ơn anh. Vào ngày 31/7 của phase 1, bên anh có thể bàn giao phần chức năng dành cho cá nhân mà công ty chúng tôi có thể sử dụng được phải không?

アン:はい。個人向け機能については、フェーズ1で開発とテストを実施し、7月31日に納品いたします。その時点では、機能としてご確認いただける状態で納品する予定です。機能として確認できるというのは、機能は要件通りに動作するよう対応し、パフォーマンスやUI・UXの完成度はフェーズ2で高めることとします。

(An): Vâng, đối với chức năng dành cho cá nhân, chúng tôi sẽ thực hiện phát triển và test trong phase 1, và giao hàng vào ngày 31 tháng 7. Tại thời điểm đó, chúng tôi dự định giao hàng với trạng thái quý công ty có thể kiểm tra chức năng. Việc có thể kiểm tra chức năng tức là, các chức năng được đối ứng sao cho có thể thao tác theo đúng yêu cầu, còn về mức độ hoàn thành của tính năng và UI, UI sẽ được cải thiện và nâng cao trong phase 2.

斎藤:承知しました。では、フェーズ1で個人向け機能ができたら、弊社でも動作を確認したいと思います。もう一点、オンサイトについて伺いたいのですが、オンサイトでお越しいただくのは、先ほど体制図の中でご紹介いただいた、どなたになるんでしょうか。今の時点で決定されているようでしたら教えてください。

(Saitou): Tôi hiểu rồi. Vậy khi chức năng dành cho cá nhân được hoàn thành trong phase 1, chúng tôi muốn kiểm tra hoạt động của nó. À còn một vấn đề nữa, tôi muốn hỏi về việc cử đi onsite của công ty anh, liệu người được giới thiệu trong sơ đồ tổ chức trước đó là người nào? Nếu công ty anh đã quyết định người sẽ đi onsite trong thời điểm này thì nhờ anh cho tôi biết.

アン:はい。決まっております。業務分析を担当するカインがオンサイトで伺う予定です。オンサイト期間は二週間で計画しております。

(An): Vâng, chúng tôi đã quyết định rồi. Theo kế hoạch thì chị Nga phụ trách việc phân tích nghiệp vụ sẽ sang tới công ty anh để lắng nghe yêu cầu. Kế hoạch cho thời gian onsite là 2 tuần.

✳️ Một vài giải thích liên quan đến khái quát dự án

  • マスタースケジュール (Master schedule): Kế hoạch tổng thể - đây là tài liệu mô tả các công đoạn chính và mốc bàn giao sản phẩm chính của dự án.
  • フルサイクル (Full life cycle): Toàn bộ vòng đời - Bao gồm tất cả giai đoạn trong quy trình phát triển một sản phẩm từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc.
  • マイルストーン (Milestone): Mốc dự án - là cột mốc quan trọng đánh dấu thời điểm hoàn thành công việc của một giai đoạn trong dự án.
  • UI/UX (User interface/ User Experience): Giao diện người dùng/ trải nghiệm người dùng.

・UI: bao gồm tất cả những gì người dùng có thể nhìn thấy như: màu sắc, bố cục, phông chữ, hình ảnh,…

・UX: bao gồm những gì người dùng cảm nhận khi sử dụng sản phẩm như: có dễ sử dụng không, hiển thị dữ liệu có đúng mong muốn không, có đạt được mục đích đề ra không…

✳️ TỪ VỰNG

  • フェーズ:Phase, giai đoạn
  • 納品:bàn giao, giao hàng
  • 工数:Công số - số nhân công, effort
  • (要件を)ヒアリングする:nghe/hearing (yêu cầu)
  • 検収:Nghiệm thu
  • 段階的:Từng bước một, theo giai đoạn
  • 〜を経る:kinh qua, trải qua
  • 本格導入:vận hành chính thức
  • パフォーマンス:performance, tính năng, hiệu suất
  • 完成度:mức độ hoàn thành
  • 〜というご希望を伺っております。: chúng tôi nghe nói là các bạn có yêu cầu….
  • について伺いたいのですが、〜:chúng tôi muốn hỏi về
  • 〜(で/に)伺う予定です:dự kiến là…sẽ sang (tới) để…; theo kế hoạch thì…sẽ sang (tới) để…

👉Giới thiệu bài trước:

Lesson 1 - Khái quát dự án

LESSON 2: BÁO GIÁ

👉Flashcard từ vựng:

Flashcard từ vựng lesson 1

Flashcard từ vựng lesson 2