Rebound relationship/リバウンド交際/
◆恋愛などが破局を迎え交際相手と別れた人が、そのショックから立ち直れていない段階で、寂しさを紛らわすために(とりあえず)別の人と付き合うこと。
---------------------------------
Khi trải qua tổn thương, chúng ta tìm mọi cách để quên đi, để phục hồi hoặc để xóa bỏ. Thế thì không còn gì tốt bằng.
Tuy nhiên có những người "tự chữa lành" cho chính mình một cách tiêu cực. Trong chuyện tình cảm, khi đổ vỡ, họ tìm đến một mối quan hệ mới để che lấp mối tình đã qua.
Rebound relationship dùng để chỉ việc người này vừa chia tay thì tiếp tục "nhảy" vào một mối quan hệ mới dù đôi khi mối tình mới không có sự gắn kết về mặt tình cảm. Những người tìm rebound relationship thường có mục đích muốn dùng tình mới để quên đi tình cũ.
Đôi khi, nhiều người sẵn sàng bước vào một mối quan hệ phục hồi vì không muốn đối phó với những cảm xúc tiêu cực hậu chia tay. Họ cho rằng mối tình mới sẽ giúp họ quên đi chuyện cũ nhưng thực tế không hẳn như vậy. Thậm chí, vài người tìm rebound relationship chỉ vì muốn chọc tức người yêu cũ.
Những mối quan hệ phục hồi có xu hướng kết thúc chóng vánh và không kéo dài lâu. Điều này do mối quan hệ thường không được xây dựng trên nền tảng quan trọng nhất là tình cảm. Một trong hai người lại bước vào mối quan hệ chỉ vì muốn quên đi tình cũ chứ họ không hoàn toàn có tình cảm hay quan tâm đến người mới.