【Unit 3】 内容確認/Xác nhận nội dung

 

リー:新山さん、今ちょっとよろしいでしょうか。実は外部設計書で、分からないところがるんですが。。。

(Lee): Anh Niiyama, bây giờ anh có thời gian không? Thực ra là về tài liệu External design, tôi có vài chỗ không hiểu....

 

新山:あ、はい。要件定義書はもう読みましたか。

(Niiyama): À oke, cậu đã đọc qua tài liệu định nghĩa yêu cầu chưa?

 

リー:はい、読みました。

(Lee): Vâng, tôi đã đọc rồi ạ.

 

新山:分からないところはどこですか。

(Niiyama): Vậy cậu không hiểu chỗ nào nhỉ?

 

リー:この言葉です。この漢字は何と読みますか。

(Lee): Từ này ạ. Từ Kanji này đọc như thế nào ạ?

 

新山:「にゅうしゅつりょく」と読みます。

(Niiyama): Đọc là "にゅうしゅつりょく"

 

新山:ちょっと見せて。ああ、「入出力インターフェース」ですね。これは、ほかのシステムと情報をやり取りするときの規格のことです。

(Niiyama): À đưa cho tôi xem thử. À cụm từ "入出力インターフェース" này nhỉ. Cái này là giao thức dùng khi trao đổi thông tin với hệ thống khác.

 

リー:うーん。。。

(Lee): Ohhh

 

新山:たとてば、ほか、APIとか。

(Niiyama): Ví dụ, API chẳng hạn.

 

リー:なるほど!インプットとアウトプットのインターフェースということですね。

(Lee): Oh hóa ra là vậy! Tức là nó là giao diện của input và output nhỉ.

 

新山:そうです。

(Niiyama): Đúng vậy.

 

リー:それから、この漢字は何と読みますか。

(Lee): À, vậy còn từ kanji này thì đọc sao anh?

 

新山:「うわがき(上書き)」と読みます。オーバーライトのことです。

(Niiyama): Đọc là "うわがき". Nghĩa là viết đè lên.

 

リー:なるほど。ありがとうございました。よく分かりました。

(Lee): Oh ra vậy. Cảm ơn anh tôi đã hiểu rồi.

 

新山:また何かあったら、何でも遠慮なく聞いてください。

(Niiyama): Nếu có gì thì đừng ngại mà cứ hỏi đi nhé.

 

リー:はい、よろしくお願いいたします。

(Lee): Vâng, có gì mong anh chỉ bảo tôi với.

 

※Phân tích và giải thích từ vựng/語彙分析・解説

 

 

🔶よろしいでしょうか:Có được không ạ?, như vậy đã được chưa ạ? (Xác nhận với đối phương về một nội dung, 1 việc nào đó có okila chưa, có ổn áp không hay có vấn đề gì không?)

 □例:

  ●来週の金曜日、休暇をいただいてもよろしいでしょうか。

  <Tôi có thể có nghỉ vào thứ sáu tới không?>

 

  ●失礼ですが、今週の面談の日程を来週の金曜日の18時に変えていただいてもよろしいでしょうか。

  <Xin lỗi, anh có thể đổi ngày trao đổi tuần này sang 18:00 vào thứ sáu tuần sau được không?>

 

 □Với câu trong đoạn hội thoại là "今ちょっとよろしいでしょうか"

  ●Câu này là cách nói lịch sự hơn của "今ちょっといいですか"

  ●Nghĩa tiếng anh: Excuse me

  ●Nghĩa tiếng nhật:

   ・ 少しお時間をいただけますか。

   ・お願いがあるのですが、。。。

   ・質問をしてもよろしいでしょうか。

  ●Nghĩa tiếng việt: Dịch word by word là "Bây giờ có được không ạ?". Các bạn có thể hiểu là "Bây giờ tôi có thể làm phiền anh một chút được không ạ?" (hoặc hiểu nôm na là bây giờ anh có thời gian không)

 

 □Với nghĩa tiếng nhật là "少しお時間をいただけますか。" (cho tôi một chút thời gian của anh được không) thì mình sẽ có thêm cách nói như dưới đây:

  ●少しお時間いただきたいのですが、よろしいでしょうか。

  ●少々お時間を頂いてもよろしいでしょうか。

 

 

🔶外部設計書/がいぶせっけいしょ/: External design/thiết kế bên ngoài (hay còn được gọi là 基本設計/basic design - tài liệu này thuộc vào 上流工程/giai đoạn thượng nguồn (gđ ban đầu) của dự án, tài liệu này cho phép cả khách hàng và developer/nhà phát triển nắm được bức tranh tổng thể của phần mềm sẽ được phát triển.

<Về định nghĩa và chi tiết mọi người có thể tham khảo tại Blog của mình↓>

https://ngontumathuat.com/post/trinh-tu-thiet-ke-he-thong-7ZnQ17Mx54r39JiVvOEC/

 

 

🔶外部仕様書 /がいぶしようしょ/: User-Interface requirements specifications

 

 

🔶内部仕様書 /ないぶしようしょ/: Internal specifications document

 

 

🔶要件定義書 /ようけんていぎしょ/ Requirements definition document/tài liệu định nghĩa yêu cầu

<Về định nghĩa và chi tiết mọi người có thể tham khảo tại Blog của mình↓>

https://ngontumathuat.com/post/trinh-tu-thiet-ke-he-thong-7ZnQ17Mx54r39JiVvOEC/

 

 

🔶入出力インターフェース /にゅうしゅつりょく~/ : Input/output interface - Đây là giao thức dùng khi trao đổi thông tin với hệ thống khác

 □ Cụ thể:

  ● I/O interface được sử dụng như một phương pháp giúp truyền thông tin giữa các thiết bị lưu trữ gắn ngoài (internal storage device), tức là bộ nhớ và thiết bị ngoại vi gắn ngoài (external peripheral device).

  ● Thiết bị ngoại vi (peripheral device) cung cấp đầu vào và đầu ra cho máy tính, nó còn được gọi là thiết bị vào ra (I/O device).

  ● Ví dụ: Bàn phím và chuột cung cấp đầu vào cho máy tính được gọi là thiết bị đầu vào (input device), còn màn hình và máy in cung cấp đầu ra cho máy tính được gọi là thiết bị đầu ra (output device).

 

 

🔶上書き /うわがき/ Overwrite - viết đè lên, ghi đè lên