Unit 2: 電話で問い合わせる/Liên hệ qua điện thoại 

 

※モデル会話/Dialogue

 

受付:はい、未来創造社でございます。

(Lễ tân): Chào bạn, chúng tôi là Công ty sáng tạo Mirai.

 

リー:私(わたくし)、リーと申しますが、御社の求人ポスター拝見しまして‥。エンジニアの募集について、お尋ねしてもよろしいでしょうか

(Mr.Lee): Tôi là Lee, tôi đã xem poster tuyển dụng của công ty anh .... Tôi có thể hỏi về việc tuyển dụng kỹ sư được không ạ?

 

受付:求人のですね。担当の者に代わりますので、少々お待ちください。

(Lễ tân): À anh muốn hỏi về việc tìm nhân sự nhỉ. Tôi sẽ chuyển máy cho người phụ trách, anh chờ một lát nhé.

 

田口(たぐち):お電話代わりました。人事部の田口と申します。

(Mr.Taguchi): Chúng tôi đã chuyển máy điện thoại rồi ạ. TÔi là Taguchi của phòng nhân sự.

 

リー:お忙しいところ失礼いたします。リーと申しますが、エンジニアの応募資格の件で、質問させて頂けますか

(Mr.Lee): Tôi xin lỗi vì đã làm phiền anh trong lúc bận bịu. Tôi tên là Lee, tôi có thể hỏi anh về điều kiện tuyển dụng kỹ sư được không ạ?

 

田口:はい、どうぞ。

(Mr.Taguchi): Vâng anh cứ hỏi đi ạ.

 

リー:あの、日本の情報処理技術者試験を受けたことがないんですが、日本で働くには、この試験に合格していなければなりませんか

(Mr.Lee): À (chuyện là thế này), tôi chưa từng tham gia kỳ thi chứng chỉ về kỹ năng xử lí thông tin cơ bản, nhưng để làm việc tại Nhật thì cần phải đỗ/pass kỳ thi này đúng không ạ?

 

田口:失礼ですが、どちらからおかけですか。

(Mr.Taguchi): Xin lỗi nhưng cho tôi hỏi anh gọi từ đâu vậy ạ?

 

リー:中国の大連です。

(Mr.Lee): Dạ Đại Liên của Trung Quốc ạ.

 

田口:ああ、中国の場合は、情報産業部の試験に合格していれば大丈夫です。

(Mr.Taguchi): Trường hợp ở Trung Quốc thì miễn là anh pass kỳ thi của Bộ công nghiệp thông tin là được rồi.

 

リー:そうですか。プログラマーの部門でもいいですか。

(Mr.Lee): Vậy à. Vậy còn ở bộ phận lập trình viên thì có được không ạ?

 

田口:プログラマー部門でもビザは出ます。でも、採用試験には技術関連の問題がありますから、まずはそれに合格しなければなりませんね。

(Mr.Taguchi): Visa cũng sẽ được cấp cho bộ phận lập trình viên. Tuy nhiên, vì kỳ thi tuyển dụng có một số vấn đề liên quan đến kỹ thuật/technical, nên đầu tiên anh phải pass kỳ thi đó đã.

 

リー:技術的な内容も試験されるんですね。ほかにどんな試験がありますか。

(Mr.Lee): À vậy là nội dung liên qian đến kỹ thuật cũng được test nhỉ. Ngoài ra còn có bài test/kiểm tra nào nữa không ạ?

 

田口:一次試験では、技術試験のほかに、日本語テストがあります。それに合格したら2次試験の面接を受けてもらいます。2次試験に合格すれば採用です。

(Mr.Taguchi): Ở bài kiểm tra đầu tiên thì ngoài test kỹ thuật cũng sẽ có bài test tiếng nhật. Nếu anh pass 2 bài test đó anh sẽ tham gia phỏng vấn/interview ở vòng 2/round 2. Nếu pass round 2 , anh sẽ được tuyển dụng.

 

リー:そうですか。応募書類は郵送するのでしょうか。

(Mr.Lee): Thế à. Hồ sơ ứng tuyển sẽ gửi qua đường bưu điện đúng không nhỉ?

 

田口:メールに添付してもいいですよ。

(Mr.Taguchi): Anh có thể đính kèm nó trong email cũng được.

 

リー:よく分かりました。ありがとうございました。

(Mr.Lee): Vâng tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh đã tư vấn cho tôi.

 

※Phân tích và giải thích từ vựng/語彙分析・解説

 

でございます:cách dùng lịch sự của です (※「が」ございます là cách dùng lịch sự của あります)

 

求人ポスター: Poster/áp phích/biển quảng cáo tìm người

 

拝見します:khiêm nhường ngữ của 見る

 

● お尋ねしてもよろしいでしょうか。

 □「尋ねる」không phải là thể kính ngữ của 聞くnhưng sẽ có ấn tượng lịch sự hơn 聞く。

 □ してもよろしいでしょうか: là cách dùng lịch sự của "てもいいですか"

 

● 件: Vụ; trường hợp; vấn đề; việc → từ này được dùng khá phổ biến

 □例:

    ・この件について下記のように理解しておりますが合っていますか。 (Về vấn đề này tôi đang hiểu như dưới đây có đúng không?)

    ・この件について確認させていただきます。(Xin phép cho tôi xác nhận về nội dung này)

 

● 人事部:phòng nhân sự (Human Resource Department)

 

● 電話を代わる:chuyển máy điện thoại

 

● お忙しいところ失礼いたします:xin lỗi vì đã làm phiền anh trong lúc bận rộn

 

● 応募資格 /おうぼしかく/ điều kiện ứng tuyển

 

● 資格:Bằng cấp, chứng chỉ,chứg nhận, trình độ

 

● [Động từ thể sai khiến]てさせて頂けます:Cho phép/xin phép người nghe cho mình làm việc gì đó (cho phép tôi ... được không?)

 □ Các cấp độ xin phép có mức độ lịch sự tăng dần như dưới đây:

     させてください → させてもらえませんか → させていただけますか

 □例:

    ・今日は熱があるので、休ませてください。(vì hôm nay tôi bị sốt nên cho phép tôi được nghỉ)

    ・少し考えさせてもらえませんか。 (cho phép tôi suy nghĩ thêm nhé)

 

● 情報処理技術者試験:Japan Information Technology Enghineers Examination (JTEC)/chứng chỉ về kỹ năng xử lí thông tin cơ bản

 

● たことがある:diễn tả hành động, việc làm nào đó đã xảy ra trong quá khứ. Có thể coi hành động đấy như là một kinh nghiệm đã trải qua.

 

 たことがない:diễn tả hành động, việc làm nào đó mà mình chưa từng làm

 □例:

    ・日本で花火を見たことがあります。(Tôi đã từng đi xem pháo hoa ở Nhật)

    ・日本で花火を見たことがありません。(Tôi chưa từng đi xem pháo hoa ở Nhật)

 [Động từ thể ない (bỏ ない)] + なければならない/なくてはならない。: Diễn đạt sự bắt buộc, cần thiết phải làm gì: Không thể không làm/phải làm điều gì đó

例:

    ・タピオカミルクティを買うお金があるために、毎日夜遅くまで働かなければなりません。(Để có tiền mua trà sữa chân châu, mỗi ngày tuôi phải làm lụng cày cuộc đến tận khuya)

 

※Giải thích từ vựng trong sách: 

 

Tiếng nhật

Tiếng anh 

Tiếng việt

あやふや

vague 

Mơ hồ, mập mờ

解決方法

Solution 

Giải pháp 

期限

Deadline 

Hạn chót 

実装

Implementation 

Sự thực thi 

~すればいい

Should do

Nên làm ... 

~の段階に入る

Enter a stage, phase

Bước vào giai đoạn 

席を外す

Be away from one's desk 

Rời khỏi ghế 

優先順位/ゆうせんじゅんい/

Order of priority 

Trình tự ưu tiên 

スケジュール

Schedule 

Lịch trình 

無視する

To ignore 

Phớt lờ 

テスト仕様書

Test specifications

Tài liệu đặc tả test 

週明け

First thing monday 

Thứ 2 đầu tuần

進捗表

Progress report 

Bản báo cáo tiến độ