1 | API | Viết tắt của Application Programming Interface. Có thể hiểu đây là danh sách những chức năng, dòng lệnh có sẵn mà ta có thể sử dụng |
2 | Bug | Lỗi hoặc hỏng hóc trong chương trình/hệ thống máy tính khiến kết quả tạo ra không chính xác hoặc hành xử theo những cách không lường trước |
3 | Build | Quá trình chuyển đổi mã nguồn (source code) thành phần mềm (software) |
4 | Code/Source code | Mã nguồn của phần mềm. Lập trình viên viết mã nguồn để tạo ra phần mềm |
5 | Coder/developer/dev | cách gọi lập trình viên |
6 | Computer Science | Khoa học máy tính, một ngành học trong ngành IT thiên về nghiên cứu |
7 | CV | Viết tắt của Curriculum Vitae. |
8 | Database | Cơ sở dữ liệu, nơi lưu trữ toàn bộ các dữ liệu của chương trình |
9 | Deadline | Hạn chót để hoàn thành một dự án hoặc sản phẩm |
10 | Debug | Quá trình tìm lỗi trong phần mềm khi chương trình hay hệ thống không hoạt động đúng. |
11 | Demo | Sản phẩm chưa hoàn chỉnh. Khi nói "demo cho khách" nghĩa là giới thiệu một só chức năng cho khách hàng. |
12 | Fix bug | Sửa lỗi trong phần mềm |
13 | Form | Biểu mẫu, nơi người dùng có thể nhập dữ liệu và gửi cho hệ thống |
14 | Framework | Một bộ khung có sẵn, dựa vào đó để phát triển ứng dụng |
15 | Git | Một hệ thống quản lý mã nguồn phần mềm |
16 | Library | Thư viện, tập hợp những đoạn code, chức năng đã được viết sẵn mà ta có thể sử dụng |
17 | OT-Overtime | Chỉ việc làm thêm giờ của lập trình viên |
18 | Outsource | Gia công phần mềm. Sản xuất phần mềm dựa theo thiết kế, yêu cầu của khách hàng |
19 | Prototype | Có thể là giả lập hoặc phần mềm chưa hoàn thiện, dùng để mô tả phần mềm cho khách hàng |
20 | Quora | Một trang hỏi đáp được khá nhiều lập trình viên nổi tiếng thế giới ưa thích |
21 | Refactor code | Quá trình tinh chỉnh code, giúp code gọn nhẹ, dễ hiểu và dễ mở rộng hơn |
22 | Requirement | Yêu cầu của khách hàng |
23 | Server | Máy chủ. Với các ứng dụng web, đây là nơi chứa ứng dụng và cung cấp dịch vụ |
24 | Stackoverflow | Trang web hỏi đáp lớn nhất thế giới về lập trình |
25 | SVN | Một hệ thống quản lý mã nguồn phần mềm (tương tự git) |
26 | Backup | Hành động tạo một bản sao của dữ liệu. Bản sao dữ liệu máy tính được lấy và lưu trữ ở nơi khác, có thể sử dụng để khôi phục bản gốc nếu bị mất dữ liệu |
27 | Kick-off | Việc bắt tay hay khởi động một dự án mới với mục đích để tất cả các thành viên chính thức liên quan đến nhau, cùng nhau hợp tác và chia sẻ những kỳ vọng chung của tất cả các bên |
28 | Design pattern | Một mẫu thiết kế phần mềm (design pattern) là một giải pháp chung, có thể tái sử dụng cho một vấn đề thường xảy ra trong bối cảnh nhất định khi thiết kế phần mềm |
29 | Clone | Sao chép y hệt một đoạn mã code hoặc một phần mềm, hệ thống |
30 | Deploy | Việc triển khai phần mềm, bao gồm tất cả các hoạt động khiến một hệ thống phần mềm sẵn sàng cho việc sử dụng |
31 | Cache | Bộ nhớ đệm chứa dữ liệu, các dữ liệu được nằm chờ yêu cầu từ ứng dụng hoặc phần cứng. Dữ liệu được chứa trong cache có thể là kết quả của tính toán trước đó, hoặc là sự trùng lặp dữ liệu được lưu trữ ở nơi khác |
32 | VPS | Viết tắt của Virtual Private server - nghĩa là máy chủ ảo là dạng máy được tạo ra bằng nhiều phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ khác nhau có tính năng tương tự như máy chủ riêng, chạy dưới dạng chia sẻ tài nguyên từ máy chủ vật lý ban đầu. |