生活全体を悩ましいものにしないためには、生活を楽しむことが大切です。少しでも楽しめば、いい気分転換になり、それが問題解決の力にもなります。

Để cuộc đời không phải vướng bận vào những thứ phiền toái, điều quan trọng là chúng ta phải biết tận hưởng nó. Với một chút khoái lạc, tâm trạng sẽ trở nên vui vẻ hơn, và nó sẽ trở thành nguồn năng lực để giải quyết các vấn đề.

 

 また、生活をある程度楽しめていれば、悩みや問題に対して多少は余裕をもって取り組むことができます。

Hơn nữa, nếu bạn đang tận hưởng cuộc đời ở một mức độ nào đó, bạn có thể giải quyết những nỗi bộn bề, phiền nào một cách thư thái hơn.

 

 生活を楽しめない人は、「楽しもう」という意識が足りないのかもしれません。まずは、「生活を楽しもう」と思えるようになることが大事です。

Những người không thể tận hưởng cuộc đời này có lẽ là họ không đủ ý thức về việc "hãy tận hưởng cuộc đời này". Trước hết, điều quan trọng là bạn có thể nghĩ rằng "hãy tận hưởng cuộc đời này".

 

 何かをやる時に、ただなんとなくやるよりも、「楽しもう」と考えてやるだけでも、より楽しめることがけっこうあります。

Khi bạn làm một việc gì đó, dù chỉ là làm với tâm thế "hãy tận hưởng nó" thì sẽ có khá nhiều điều vui thú trong công việc ấy,  thay vì chỉ đơn thuần là làm vì một lý do nào đó.

 

 たとえば、友達との会話や遊びの時に「楽しもう」、何かを食べる時に「味わおう」と思えば、何も思わないよりは楽しめるものです。

Giả dụ, "hãy tận hưởng" khi bạn đi chơi, tám chuyện cùng đám bạn, hay khi bạn ăn thứ gì đó, nếu bạn suy nghĩ rằng "hãy thưởng thức nó" thì nó sẽ thú vị hơn là bạn không nghĩ gì.

 

生活を楽しむ工夫をする

Ngâm cứu về việc tận hưởng cuộc đời

 

 生活の中でやることの中には、工夫しだいで楽しめることがけっこうあります。

Trong số những điều mà bạn làm trong cuộc đời, sẽ có khá nhiều điều mà bạn có thể tận hưởng tuỳ thuộc vào sự tìm tòi của bạn.

 

 たとえば、食事、通勤・通学、仕事・家事・勉強、入浴、睡眠-----。

Ví dụ như ăn uống, đi làm hay đi học, công việc, gia đình hay học tập, tắm rửa, ngủ nghỉ,...

 

 「どうしたら、もう少し楽しめるだろうか?」と考えてみれば、何か思いつくことがあるのではないでしょうか。

Nếu bạn thử nghĩ về việc "làm thế nào để mình có thể tận hưởng nó nhiều hơn một chút nhỉ?", hẳn là bạn sẽ ngẫm ra điều gì đó.

 

 ちょっとした工夫で、少しでも楽しめるようになればいいのです。工夫というよりも、”こだわり”のようなものでもいいのです。自分が工夫したことで少しでも効果があれば、それが喜びにもなります。これからも工夫をしていこうという気持ちになれるでしょう。そういう好循環になるといいのです。

Với một chút tìm tòi, sẽ rất tuyệt nếu bạn có thể thưởng thức nó dù chỉ một chút. Cũng có thể nói rằng nó giống như là việc "câu nệ, cân nhắc kỹ lưỡng" hơn là "tìm tòi". Nếu có một chút hiệu quả nhờ vào việc mà bản thân đã tìm tòi, nghiên cứu kỹ lưỡng thì nó sẽ mang lại niềm vui cho bạn. Và từ đó bạn sẽ có cảm giác muốn tìm tòi. Đó là một điều tuyệt vời nếu bạn bước vào vòng tuần hoàn tốt như vậy.

 

自分の楽しみをもつ

Có những điều vui thú riêng của bản thân

 

 ”自分の楽しみ”がはっきりわかっていると、それを楽しみに生活でき、その時には十分に楽しめます。

Nếu bạn hiểu rõ về "niềm vui thú của bản thân", bạn có thể sống trong sự tận hưởng điều đó, và lúc đó bạn có thể tận hưởng nó một cách trọn vẹn nhất.

 

 一日に一回の楽しみがあれば、その時を楽しみに過ごせ、その時は十分に楽しめ、次の日も楽しみになります。

Nếu có một điều vui thú một lần mỗi ngày, bạn sẽ vui vẻ trong khoảnh khắc đó, và khi đó bạn có thể tận hưởng nó một cách trọn vẹn, rồi bạn cũng háo hức mong chờ nó trong ngày tiếp theo.

 

 週に一回の楽しみがあると、その日まで頑張れたり我慢できたりし、その日は十分に楽しめ、次の週も楽しみにできます。

Nếu có một điều vui thú một lần mỗi tuần, bạn có thể kiên trì và gắng gượng đến ngày hôm đó, và khi đó bạn có thể tận hưởng nó một cách trọn vẹn, và háo hức mong chờ nó trong tuần tiếp theo.

 

 年に数回の楽しみがあると、その日を楽しみに生活でき、その日々は十分に楽しめ、次回を楽しみに生活できます。

Nếu bạn vui vẻ vài lần trong năm, bạn có thể mong đợi đến ngày đó và tận hưởng trọn vẹn những ngày ấy, rồi bạn lại háo hức mong chờ cho những lần tiếp sau.

 

 「これが自分の楽しみだ」と思えれば、何でもいいのです。

Nếu bạn nghĩ "đây là niềm vui thú của bản thân" thì bất kể nó là điều gì cũng được.

 

 すごいことや立派なことである必要はありません。ごくふつうのことでいいのです。”自分の楽しみ”は自分の思い込みでいいのです。

Bạn không cần phải làm những điều to tát hay màu mè quá làm gì. Chỉ cần là những điều bình phàm dung dị cũng tốt rồi. "Niềm vui của bản thân" là sự ngộ nhận của riêng bạn cũng chẳng sao cả.

 

 「あれが楽しみ」と思えば、それを楽しみに生活することができます。

Nếu nghĩ "đó là niềm vui", bạn có thể sống trong sự tận hưởng, mong chờ điều đó.

 

 「この楽しみがある」と思えば、生きる張りや甲斐のようなものを感じられる人もいるでしょう。

Chắc hẳn có sẽ một số người cảm nhận được những thứ giống như là lẽ sống khi nghĩ rằng "tôi có thú vui này".

 

 生活の中に”自分の楽しみ”があるのとないのとでは大きな違いです。自分の楽しみがある場合には、工夫することで、より楽しめるでしょう。自分の楽しみがいっぱいあれば、もっといいわけです。

Tồn tại một sự khác biệt to lớn giữa việc có, và không có "niềm vui thú của bản thân" trong cuộc đời này. Đối với những người có niềm vui của bản thân, họ có thể tận hưởng nó nhiều hơn bằng cách tìm tòi khám phá nó. Nếu càng có nhiều niềm vui thì càng tốt.

 

一人を楽しむ

Tận hưởng thời gian ở một mình

 

 ”考えすぎ”のほとんどは一人の時間に行われます。特に気分が沈んでいる時には、つい自分の問題を思い出して考え始めやすいのです。そのまま考え続けてしまうから、”考えすぎ”になってしまうのです。

Hầu hết những việc "suy nghĩ quá mức" thường được diễn ra trong khoảng thời gian một mình. Nhất là những khi tâm trạng đang chán chường mệt mỏi thì khoảng thời gian đó lại càng dễ dàng hồi tưởng và bắt đầu suy ngẫm về những vấn đề của bản thân. Nếu cứ tiếp tục suy nghĩ như vậy, bạn sẽ trở nên "suy nghĩ nhiều quá mức".

 

 一人の時間の”考えすぎ”防止に役立つのが「一人の時間を楽しもう」と心がけることです。一人の時間を楽しめれば余計なことを考えないですむのです。気分もよくなり、悪いことを思い出さずにすむのです。

Việc cố gắng "tận hưởng khoảg thời gian một mình" sẽ rất hữu ích để ngăn chặn chuyện "suy nghĩ quá nhiều" trong thời gian một mình. Nếu bạn tận hưởng khoảng thời gian một mình, bạn sẽ không còn nghĩ đến những việc thừa thải nữa. Tâm trạng của bạn sẽ tốt dần lên và bạn không còn nghĩ về những điều tồi tệ nữa.

 

 一人を楽しむためには、まず考え方を変えることからです。

Để tận hưởng thời gian một mình, trước tiên bạn phải thay đổi cách nhìn nhận của bản thân.

 

 ”考えすぎ”になる一人の時間は「自由な時間」のはずです。だとすれば、「やりたいことがやれる時間」とも考えられるはずです。

Khoảng thời gian một mình khi bạn "suy nghĩ quá nhiều" nên là "thời gian tự do" của chính bạn. Nếu đã như vậy thì bạn nên xem nó là "khoảng thời gian có thể làm những điều mình muốn làm".

 

 自分の”考えすぎ”に気づいた時には、「今は自分の自由な時間。(今できる)やりたいことをやって一人を楽しもう」と考えられるといいでしょう。

Những khi bạn ý thức về việc "suy nghĩ quá nhiều" của bản thân, sẽ thật tuyệt nếu bạn có thể nghĩ rằng "bây giờ là thời gian tự do của tôi. Hãy tận hưởng khoảng thời gian một mình bằng cách làm những điều mình có thể làm ngay bây giờ".

 

 一人の時間を楽しめるようになること。これが”考えすぎ”を防止する大きな力になるのです。

Hãy cố gắng tận hưởng khoảng thời gian một mình. Nó sẽ trở thành nguồn năng lực to lớn giúp bạn ngăn chặn việc "suy nghĩ quá nhiều".