1)~あぐねる: cố gắng làm gì trong bế tắc, không có kết quả
Cách sử dụng: động từ bỏ ます+あぐねる
- 一人で考えあぐねず、周囲に助けを求めてみるのもいい。Đừng cố tự mình nghĩ nữa, thử tìm sự giúp đỡ từ xung quanh đi.
- 相手チームの強固な布陣に攻めあぐねている. Đang cố lao vào đống đá rắn chắc của đội bạn trong vô vọng.
(*)Nghĩa 1: kinh khủng, tồi tệ, không ăn thua, dởm... mang ý nghĩa xấu về sự vật,sự việc trước nó.
- 恋人の人とは話していて楽しかったけど、俺の性格うんこすぎたせいで嫌 われてしまった。Tôi đã rất vui vì nói chuyện với người yêu nhưng bởi vì tính cách tôi quá tồi nên đã bị ghét.
- コミュ障だから会って少し会話したら俺がうんちだってバレる。Bởi vì có vấn đề về giao tiếp nên nếu mà gặp nói chuyện chút thì toang sẽ bị lộ mất.
- 味方が糞しか居なくて勝てない: chỉ có thằng đồng đội dởm thế thì ko thể thắng đc.
(*)Nghĩa 2: Thể hiện thái độ coi thường , khinh bị với đối phương
- 黙れうんこ!: Câm mẹ mày đi!
- 数学糞。一生理解できなくてもいい。Môn toàn chó chết, cả đời ko cần hiểu cũng đc.
- 下手くそ、早くやめちまえ: thằng ngu, mau dừng lại đi
(*)Nghĩa 3: từ cảm thán: định mệnh, what the fuck, oh my god...
- (ゲームで死んで)くそっ!やられた!: (mất mạng trong game) đệch, bị giết cmnr. Fuck !
3)~うんめん(云々)/ ~うんめんかんめん:
- Giản lược, rút gọn câu cú và chi tiết,. - Mang tính chỉ trích, phê phán
- Dùng để thay thế cho bản chất của sự việc mà ko thể nói ra bằng lời. ( kiểu nói lái dùng thành ngữ, tục ngữ để châm biếm...)
Cách dùng : câu văn + うんめん
câu văn + うんめんかんめん
- 彼は「薬は体に悪い」「病気は自分の力で治したほうが良い」うんめんか んめんと言っているが、死んでしまったら意味がない。Anh ấy lúc nào cũng nói với cái kiểu “ thuốc có hại cho cơ thể” “bệnh tật thì nên chữa bằng sức lực của bản thân” nhưng nếu lỡ mà chết thì cũng vô nghĩa. (Những ông nào ốm đau mà tiếc tiền mua thuốc thì liệu hồn đấy nhé ahihi)
- 新しいアニメは、主人公が神様から力を与えられてうんめんかんめんみた いな話らしい。Bộ anime có vẻ như là câu chuyên kiểu như nhân vật chính được thần thánh phù hộ ban cho sức mạnh.
4)~が~だけに: Nhờ, tại vì, do...
Gần giống のお陰で、のせいで. Có nhiều nghĩa vc có cả nghĩa như ngữ pháp N1 だけましだ、だけの、~だけ~て ...Tùy theo văn cảnh dịch nhé =))
Cách dùng: N が N + (な/である)だけに
- 性格が性格なだけに、本音をはっきり言えない: Cũng do tính cách tôi nó thế nên ko thể thành thật với em ấy được
- 人が人なだけに、言っていることに真実味がある。 Chính vì có người nên điều tôi đang nói là có tính xác thực ( ví dụ chắc nói với tòa, với cảnh sát à )
5)~が~なら: Giả sử mà nếu có N thì...
Cách dùng:N がN+なら
- 世が世なら切腹ものだ: nếu mà tồn tại thế giới khác nữa tôi xin mổ lợn ) dịch vui thôi nhé seppuku là phong tục rạch bụng tự sát của Nhật. Xem phim Nhật sẽ thấy thằng võ sĩ nào mà đánh thua thì sẽ làm thế.
- 時代が時代なら死刑だ: Nếu mà có thế giới thứ 2 thì xin đc chết.
6)~が~なら~も~だ/~も~なら~も~だ。Cả A và B đều không tốt, A và B có liên quan sâu sắc với nhau và cả 2 đều ko tốt...
Cách dùng: A が A なら~B も~B だ/A も~A なら~B も~B だ 親が親なら子も子だ: cha mẹ nào con đấy.
- 先生が先生なら学生も学生だ: thầy nào trò đấy.
7)~がいい/がよい: - Không có trách nhiệm, bỏ mặc ko quan tâm. Mang cả ý nghĩa thể hiện cảm xúc coi thường, khinh miệt đối phương.
- Cũng có trường hợp mang ý nghĩa diễn đạt một mệnh lệnh, một lời chào mời một cách mạnh mẽ.
Cách dùng: V từ điển + がいい/がよい
- 好きにするがいい. Tôi éo thích, kệ anh tán
- 死ぬがいい、一撃で楽にしてやろう: Chết thì thôi , chơi tới bến đi nào.(Giọng mấy đứa trẻ trâu, xã hội đen =)) )
- 次元の狭間へ行くがいい。Mặc kệ đi đến chỗ chật hẹp, chen lẫn xô đẩy nhau ) câu này ko dịch đc mượt cho lắm.
8)~がらみ(絡み):Đúng với kanji mẫu ngữ pháp biểu thị mối quan hệ mật thiết đến danh từ N
Cách dùng : N+がらみ
- この殺人事件について捜査を進めて行ったら。麻薬がらみだったことが判 断した。 Về vụ án giết người này sau khi tiến hành điều tra đã cho rằng nó liên quan đến mai thúy )
- どこの国でも宗教がらみの犯罪は多くある. Bất kể ở đất nước nào thì cũng có rất nhiều tội phạm liên quan đến tôn giáo .
8)~臭い(くさい):
Cách dùng : N+くさい: Kiểu như là, có vẻ là
Tính từ đuôi い、な bỏ い、な + くさい: mang ý nghĩa coi thường đến đối tượng, sử dụng để nhấn mạnh mức độ đó.
- 耳飾りの良い言葉ばかり並べるとどうにも嘘臭く聞こえましょう: Nếu mà toàn những từ ngữ tốt đẹp xếp hang vào tai (nghe toàn thấy lời ngon tiếng ngọt) thì dù ntn thì cũng nghe như là nói dối vậy.
- まだ若いのに、彼の食べ方はおっかんくさい: còn trẻ mà cách ăn uống của anh ấy như là ông cụ vậy =)).
- 階段を踏み外して足を痛めたくさい: Mặc kệ làm chân đau tôi bước ra cầu thang đi ra ngoài.
9)~ぐるみ: Toàn bộ, tất cả...
Cách dùng : N + ぐるみ
- 襲われて身ぐるみ剥がされ、持ち物全部盗まれた。: Bị tấn công toàn bộ những thứ trong người bị lột sạch và đã bị lấy trộm hết.
- A 君とは家族ぐるみの付き合いだ。: Cậu A toàn đi chơi với ra đình thôi bảo sao ko có gấu )
- この事件は村ぐるみの事件だ。Vụ án này là vụ án chung của tất cả người dân trong Làng .
10)~越し(ごし): -Nếu N là danh từ chỉ không gian thì sẽ chỉ về khoảng cách của sự vật sự việc đó.
- Nếu N là danh từ chỉ thời gian thì nó biểu thị hành động, trạng thái liên tục, tiếp diễn suốt trong thời gian đó.
Cách dùng : N + ごしの + N N + ごしで
N + ごしに
- 電話越しの彼女の声はかすれていて、それが余計を寂しくさせた。: Tiếng của cô ấy trong cuộc điện thoại cách xa( ở đây là gọi điện ở khoảng cách xa như ví dụ gọi điện từ Nhật về VN vs người yêu :v ) dần nhạt đi, điều đó đã quá làm cho tôi buồn.
- 直接会うよりも、画面越しの付き合いのほうが楽だ。: Đi chơi, hẹn hò qua màn hình sướng hơn là đi xem trực tiếp ( kiểu du lịch thế giới bằng google :v )
- 初日の出はカーテンごしに見た。Tôi đã ngắm bình minh ngày đầu tiên qua dèm cửa.
- 20 年越しの夢が叶った。 Giấc mơ dòng dã 20 năm đã được thực hiện.
11)~こと~: B hay còn gọi là A...
Cách dùng: A + こと + B: 2 danh từ phải cùng chỉ 1 nhân vật.
Mẫu ngữ pháp được sử dụng trong văn viết
- ガッキーこと新垣結衣が 2018 年 6 月に 30 歳の誕生日を迎えた。Yui Aragaki hay còn gọi là gakkii đã đón sinh nhật trong 30 tuổi vào tháng 6/2018.
- キムタクこと木村拓哉主演のドラマ「グランメゾン東京」が好調だ。Drama 木村拓哉主演 hay còn được biết với cái tên Kimutaku rất thuận lợi.
12)~三昧(ざんまい): Thoả thích, say sưa làm gì đó...
Ngữ pháp N1 tương tự: ~放題...
Cách dùng : N + 三昧
- 週末は映画三昧: Cuối tuần đắm mình trong phim ảnh 😊)
- 休みの日は朝から酒三昧: Ngày nghỉ đắm mình trong men rượu từ sang.
13)~しはする
Danh động từ + はする
Trong trường hợp dùng riêng biết từ は thì thường sẽ gặp là A が..., しばしば...
- ゲーム三昧の毎日を過ごしている。 Sống mỗi ngày trong niềm say mê chơi game.
- 一応迷惑かけたので謝りはするが、やり方は間違ってると思わない。Bởi vì nhất thời đã làm phiền nên xin lỗi nhưng ko nghĩ cách làm là đang nhầm lẫn.
- 努力は致しますが、結果は保証できません。Đã nỗ lực nhưng không thể bảo đảm cho kết quả. (chú ý 致す ở đây là khiêm nhường ngữ của する )
14)~渋る(しぶる): Biểu thị trạng thái ngập ngừng, lưỡng lự
Cách dùng : Động từ bỏ ます+ 渋る
- 銀行が大規模な不良債権を抱え融資に慎重となり、中小企業に対して貸し渋っている。Ngân hàng đang trong tình trạng rất thận trọng trong tài chính do ôm trong mình khoản nợ xấu lớn, vì thế mà đang lưỡng lự trong việc cho vay đối với các công ty vừa và nhỏ.
- たった数千円くらい、出し渋らないよ。Chỉ có vài sen thì ko phải nghĩ ngợi gì nhiều cho vay ngay 😊)
15)~筋合いはない: Mang ý nghĩa là căn cứ, lí do có thể hiểu, tiếp thu và chỉ đạo lý của sự vật sự việc. Hầu hết mang sắc thái như chỉ trích, đánh giá đối với đối phương. Rất ít trường hợp mang nghĩa tốt.
Cách dùng : động từ thể từ điển + 筋合いはない Động từ thể bị động + 筋合いはない
- 君に指図される筋合いはない: ko có chuyện tao bị mày ra lệnh nhé ( không có chuyện m ra lệnh cho tao)
- 自分が決めたことなんだから、他人にとやかく言われる筋合いはない. Bởi vì là chuyện bản thân đã quyết nên là người khác đừng có nói này nói nọ.
- 自国の伝統文化を他国に批判される筋合いはない。: Văn hóa truyền thống của nước mình thì nước khác ko được chỉ trích, phê phán.
16)それでこそ~だ:
Cách dùng : それでこそ + N/Cụm danh từ + だ それでこそ + tính từ đuôi い それでこそ + tính từ đuôi な
それでこそ + động từ thể thường
- Trường hợp theo sau là danh từ biểu thị trạng thái nhân vật hay tính chất, sự vật sự việc thì sẽ mang nghĩa biểu thị sự đánh giá cao đối với điều đó.
- Trường hợp Danh từ/ Cụm danh từ ko theo sau thì nó mang ý nghĩa là そうであって始めて~だ。
- 最後まで諦めない姿勢を見せる。それでこそプロだ。: Cho thấy tinh thầnkhông chịu từ bỏ đến cùng, đúng là một người chuyên nghiệp.
- お互いに助け合う。それでこそ人間だ。Tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau thì đúng là con người rồi =)) ahihi
- 反対意見が出るのも当然です。それでこそ張り合いがあると言うものです。Việc đưa ra những ý kiến trái chiều, phản pháo nhau là điều đương nhiên. Điều đó thể hiện có sự cạnh tranh nhau.
16)たかが~ Biểu thị tâm trạng, cảm xúc coi thường, khinh nhẹ đối với danh từ phía sau.
Khi sử dụng たか bằng 漢字 là 高 thì sẽ biểu thị mức độ .Khi sử dụng 2 lần cùng từ vựng 「たかが~、されど~」 thì nó sẽ mang nghĩa biểu thị đánh giá cao
Cách dùng : たかが + N
- たかが子供に負けるはずがない。 Làm gì có chuyện thua đứa trẻ con.
- たかが1円、されど1円。 1 yên cũng là tiền.
Cách dùng : たかが + N +くらいで
- たかが+ Tính từ đuôi い + くらいで
たかが+ Tính từ đuôi な bỏ な + くらいで たかが+ Động từ thể thông thường + くらいで
- たかが風邪ぐらいで欠勤するな。 Chỉ là cúm nhẹ thôi đừng có nghỉ làm đấy.
- たかが風邪だ。仕事に何の影響もない。Cảm cúm muỗi ấy mà không ảnhhưởng gì đến công việc cả.
17)たかが~くらいで/たかが~ぐらいで : Biểu thị tâm trạng, cảm xúc coi thường, khinh nhẹ đối với đối tượng trong câu.Chỉ là những chuyện vặt vãnh ko cần làm vì điều đó...
Giống ngữ pháp 16
- たかが1度会ったくらいで友達面しないでほしい。Chỉ mới gặp 1 lần nên ko muốn làm bạn
18)ただ~あるのみだ。Biểu thị sự việc nên làm chỉ là một việc.
Có thể sử dụng (する)しかない nhưng nó sẽ mang sắc thái bi quan của người nói.
Còn khi dùng với あるのみだ thì sẽ mang sắc thái tích cực hơn.
Cách dùng : Danh động từ + あるのみだ
- ただ前進あるのみだ。Chỉ có thể tiến về phía trước
- 何事も学習あるのみ。Chỉ còn cách học hết các thứ.
- 今は耐え時。我慢あるのみ。Hiện tại là lúc chịu khó khăn, chỉ còn cách chịu đựng thôi.
19)~たためしがない: Biểu thị sự bất ngờ, bất mãn đôi với người nói về những điều chưa từng xảy ra trong quá khứ dù chỉ 1 lần.
Nếu viết bằng 漢字 thì là 「例がない」「試しがない」 đúng kiểu chưa từng thử, chưa từng có ví dụ =)) haha rất dễ hiểu
Cách dùng : động từ thể た + ためしがない
- 彼は時間通りに来たためしがない。 Anh ấy chưa bao giờ đến đúng giờ 宝くじなんて当たったためしがない。 Tôi chưa bao giờ trúng đề, sổ xố 😊)
- 今までいくつものダイエットをしてきたが、成功したためしがない。Tôi đã ăn kiêng mọi thứ đến hiện tại nhưng vẫn ko thành công :3
20)~たて/たての: Mang ý nghĩa vừa mới làm gì. Đặc biệt bởi vì biểu thị trạng thái mới nên là có thể dùng với nghĩa tốt. Thêm nữa 「たて」được sử dụng như là 1 danh từ.
Ý nghĩa mẫu ngữ pháp này giống với: たばかり
Cách dùng : Động từ bỏ ます + たて
- できたての料理は一番美味しい。: Món ăn vừa mới làm xong là ngon nhất
- 生まれたての雛: gà con, chim con... vừa mới nở
- 先輩には高校に入りたての頃から仲良くして貰っていた。Vừa mới vào cấp 3 đã quan hệ tốt với ông sempai rồi. ahihi
21)~たものではない/たもんじゃない: Nhấn mạnh việc không có khả năng, không thể nào.
Văn nói sẽ thành たもんじゃない. Sử dụng khi đánh giá không tốt về sự vật sự việc nào đó.
Cách dùng : -Động từ thể khả năng ở thể た + ものではない -可能系動詞のた形 + ものではない
- 文才がないので、小説なんて書けたものではない。Bởi vì không có tài văn chương nên là tiểu thuyết ấy hả viết sao nổi
- 始めて飲んだビールはとても苦くて到底飲めたものではなっかた。Bia mà lần đầu uống đắng vãi nồi, không thể nào mà uống nổi.
- この辺りの夏は暑すぎて、暑がりは住めたものではない。Mùa hè gần đây quá nóng nên không tài nào sống được với cái nóng đấy.
22)~とでも言うべき/とも言うべき: là mẫu ngữ pháp so sánh với những thứ nổi tiếng, cá giá trị khác mà nhìn từ tính chất, trạng thái của người, sự vật sự việc nào đó. Đây là 1 trong các cách diễn đạt ẩn dụ.
Cách dùng : N + とでも言うべき
- 街中で偶然初恋の人に逢うなんて、運命とでも言うべき出来事だった。Việc bất ngờ gặp được tình đầu trong thành phố đúng là sự kiện có thể nói như là vẫn mệnh.
- あの日起きたことは自然災害ではなく、人災とでも言うべきだった。Việc xảy ra vào hôm đó không phải là tai hoa, thiên tai tự nhiên gì cả mà là do con người tạo ra.
-------------------------------------------------------
(*) Tài liệu được chia sẻ bởi "Made By Taro Tech