アン:では、これよりプロジェクトの開発環境について簡単にご説明いたします。

(An): Bây giờ tôi sẽ giải thích một cách đơn giản về môi trường phát triển dự án.

今回のプロジェクトではローカル環境にプラスして、クラウドの環境も使っていきます。まず、コーディングは開発者がそれぞれ自分のマシンで行います。これがローカル環境です。今回はソースコードのバージョン管理にGitを使います。それぞれローカルでコーディングしたソースコードをマージしてGitに上げます。Gitではプロジェクトのソースコードすべてを一元管理します。その後、自動化サーバを通して、そこでビルドしたものを今度はクラウド上の対応するサーバにそれぞれ展開します。ソースコードをめぐる流れは以上です。ここまでで何かご質問はありますか。

Trong dự án này, chúng tôi sẽ sử dụng môi trường local cùng với môi trường cloud (đám mây). Đầu tiên, việc coding sẽ được các nhà phát triển thực hiện trên máy tính cá nhân của mỗi người. Đây chính là môi trường local. Lần này sẽ sử dụng GIT để quản lý version của source code. Mỗi người sẽ up source code mà họ đã coding/lập trình trên máy local đưa lên GIT. GIT sẽ quản lý toàn bộ source code của dự án. Sau đó, thông qua server tự động hoá, chúng tôi sẽ triển khai những gì đã được build lên cloud tương ứng. Trên đây là quy trình xoay quanh source code. Đến đây anh có câu hỏi gì không?

斎藤:御社のローカル環境でコーディングした後、それをマージしてGitで管理することはわかりました。そのあとに使われる自動化サーバついて少し質問させてください。この自動化サーバの中でビルドしてクラウドの展開するというお話でしたが、クラウドに上げる前にテストはされますか。

Saitou: Tôi đã nắm quy trình khi coding trên môi trường local của công ty thì sẽ merge lại và quản lý trên Git. Tôi có một số câu hỏi về server tự động hoá được sử dụng. Về vấn đề build và triển khai lên cloud thông qua server tự động hoá, liệu có được thực hiện test trước khi đưa lên cloud không?

アン:はい。今回は、自動化サーバの中でビルドとテスト、クラウド展開を行います。自動化サーバ導入の目的は、品質の向上と開発の効率化です。ソースコードがGitにコミットされたタイミングで、ビルドやテストを自動実行します。

An: Vâng. Trong dự án này, chúng tôi sẽ thực hiện build, test và triển khai lên cloub thông qua server tự động hoá. Mục đích của việc sử dụng server tự động hoá là để nâng cao chất lượng và tăng cường hiệu suất phát triển. Khi source code được commit lên Git, quy trình build, test sẽ được thực hiện tự động.

斎藤:コミットの度にビルドとテストが自動で実行されるようになるイメージですか。

Saitou: Tôi đang hình dung là sau mỗi lần commit source, quy trình build và test sẽ tự động chạy phải không?

アン:はい。その通りです。コミットの度にビルドもテストも自動で実行されるので、エラーがあればすぐにコミットした開発者にフィードバックされます。ビルドとテストを自動で実行することにより、人的ミスを防ぐこともできます。それにより、影響範囲の小さいうちにバグの検出と改修が可能になります。次に進めてもよろしいでしょうか。

An: Vâng, đúng như vậy. Sau mỗi lần commit, việc build và test sẽ được tự động thực hiện, vì vậy nếu có lỗi, nhà phát triển đã thực hiện commit sẽ nhận được feedback ngay lập tức. Việc thực hiện build và test tự động giúp ngăn chặn các lỗi do con người gây ra. Điều này cho phép phát hiện và khắc phục lỗi khi còn trong phạm vi ảnh hưởng nhỏ. Vậy tôi đi tiếp được không?

斎藤:はい。お願いします。

Saitou: Được, nhờ bạn giải thích tiếp.

アン:ここまでソースコードの管理についてお話しました。今回使用する開発言語はJavaです。データベースはMongo DBを使用します。Mongo DBはローカルとクラウドの両方の環境に準備します。サーバは、用途に合わせていくつか準備します。ソースコードを格納するGitサーバ以外にも、翻訳モデルを実行するSuperTransエンジン、SuperTransのアプリケーションサーバとして使用するバックエンドサーバ、他にはSuperTransエンジン用のロードバランサなどを使用します。以上簡単ですが、プロジェクトで使用する言語とデータベースサーバについての説明を終わります。

An: Đến đây, tôi đã giải thích về quản lý source code. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng trong dự án lần này là Java. Chúng tôi sử dụng database/cơ sở dữ liệu Mongo DB. Mongo DB sẽ được config/cấu hình trong cả môi trường local và môi trường cloud. Chúng tôi cũng sẽ chuẩn bị thêm một số server tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng. Ngoài server GIT dùng để lưu trữ source code cũng sẽ sử dụng thêm server Supertrans chạy module biên dịch, server backend để sử dụng application của SuperTrans, và một load balancer cho server SuperTrans. Đây là những giải thích đơn giản về ngôn ngữ và server database được sử dụng trong dự án.

✳️ Một vài giải thích liên quan đến khái quát dự án

  • バージョン管理 (Version management): Quản lý phiên bản - là việc thực hiện theo dõi và quản lý các thay đổi của sản phẩm phần mềm theo thời gian. Nếu cần, nhà phát triển có thể quay lại và so sánh các phiên bản với nhau.
  • ビルド (Build) : Build là quá trình chuyển đổi các tệp mã nguồn thành phần mềm độc lập có thể chạy trên máy, bằng cách tập hợp và biên dịch tất cả các tệp mã nguồn có liên quan thành một chương trình thực thi (.exe) hoặc tệp nhị phân (.bin)…
  • 一元管理 (Unified management): Quản lý tập trung là việc sử dụng hệ thống quản lý lưu rữ thông tin, tài liệu của dự án nhằm quản lý quyền truy cập và sử dụng dữ liệu của từng thành viên, hạn chế rủi ro.
  • バックエンド (Backend): Backend bao gồm các thành phần hệ thống phần mềm mà người dùng không nhìn thấy được. Backend bao gồm 3 phần: máy chủ, ứng dụng và cơ sở dữ liệu.

✳️ TỪ VỰNG

  • 流れ:luồng (xử lý)
  • ローカル:local, cục bộ
  • マージする:merge
  • 〜をめぐる:xoay quanh (vấn đề)
  • コミットする:commit, đưa vào, đẩy lên
  • 実行:chạy, thực hiện (chương trình)
  • 人的ミス:lỗi/sai sót do con người
  • 検出:tìm ra
  • 改修:sửa
  • 格納:lưu, chứa
  • 〜ようになるイメージですか。Có phải là theo hiểu…/ Có phải hình dung là sẽ là … không?

例:ユーザビリティの向上により、ユーザーがより使いやすくなるイメージですか。(Có phải là theo hiểu rằng sẽ làm cho người dùng dễ sử dụng hơn?)

  • (こと)により、〜ことができます/可能になります:sẽ làm được việc… bằng cách….

例:クラウドテクノロジーの導入により、データのバックアップが容易になります。データをバックアップすることができます/可能になります。(Nhờ việc áp dụng công nghệ đám mây, việc sao lưu dữ liệu trở nên dễ dàng hơn. Chúng ta có thể sao lưu dữ liệu được.)

  • 用途に合わせて〜する:Làm… theo mục đích sử dụng

例:用途に合わせてカスタマイズする。(Làm tùy chỉnh theo mục đích sử dụng.)

  • 以上簡単ですが、〜についての説明を終わります:Tôi xin kết phúc phần giải thích đơn giản về … ở đây.