朝の6時に目が覚めたと、愛着のあるベッドから離れたくない気持ちが募った。そこで、Facebookのアプリを開いて友人たちのアップデートやストーリーを覗いた。
Giật mình tỉnh giấc vào lúc 6h sáng, cảm giác chẳng muốn lết khỏi chiếc giường thân thương. Vậy nên tôi nằm thêm một tẹo và lướt facebook và xem các update, story của bạn bè.
6時半になり、料理を作りながら世界の出来事や今日の最新ニュースを聞くことにした。
Khoảng 6h30, tôi vừa nấu ăn vừa nghe các sự kiện đang diễn ra trên thế giới và các tin tức mới nhất của ngày hôm nay.
7時から家を出た。出勤途中で、白いスニーカーを履いた男性が目に留まった。彼は眠そうな目をしており、何かを探しているように周囲を見回した後、最後には地図を取り出した。きっと新しい土地を探検しているのだろう。
Tôi ra khỏi nhà lúc 7h. Trên đường đi làm, tôi đã khựng lại trước một người đàn ông mang giày thể thao màu trắng. Với vẻ mặt như vẫn còn ngoái ngủ, anh ta nhìn quanh tìm kiếm một cái gì đó rồi cuối cùng lấy ra một bản đồ. Hẳn anh ta đang khám phá một vùng đất mới.
オフィスに着いた後、いつものようにコーヒーを淹れ、パソコンを起動した。仕事が始まる前に、今日のカレンダーとチェックリストを確認してから取りかかることにした。オフィススタッフとして、一日中パソコンと向き合うことが避けられないが、自分のやりたい仕事をしているので、疲れても情熱を持ち続けて取り組んでいる。
Sau khi đến văn phòng, tôi pha cà phê như mọi hôm và bật laptop lên. Trước khi bắt đầu công việc, tôi sẽ kiểm tra lịch và các checklist cần làm cho ngày hôm nay. Là một nhân viên văn phòng, ngồi làm việc với cả ngày với chiếc máy tính là điều không thể tránh khỏi , nhưng vì đây là công việc mà tôi muốn làm nên dù có mệt mỏi tôi vẫn cố gắng nỗ lực nhiệt huyết với công việc này.
昼食には、同僚と一緒に外で食べた。その後、仕事に戻り、午後も忙しく過ごした。
Vào giờ cơm trưa, tôi đi ăn cùng các anh chị trong team. Sau đó tôi trở lại làm việc và tiếp tục với mớ công việc bận rộn của buổi chiều.
夕暮れ時、仕事から解放された。外の雰囲気は賑やかで、街路灯の灯りが街を包み込んでいる。帰り道、自分自身の足音が響き、心地よい疲れが体を包んだ。
Khi hoàng hôn dần buông xuống là lúc mình được giải thoát khỏi mớ công việc. Không khí bên ngoài rất nhộn nhịp và những ánh đèn đường chiếu sáng cả thành phố. Trên đường về nhà, tiếng bước chân loạt soạt của mình cứ vang lên và nó đang bao trùm cả cơ thể mệt nhoài này.
帰宅後、シャワーを浴びて、夕食を食べた。その後、友人からのメッセージに返信した。
Sau khi trở về nhà, tôi tắm rửa rồi ăn tối. Xong xuôi mọi thứ thì tôi trả lời tin nhắn từ bạn bè.
目を閉じた時、夜の静けさが訪れた。1日の出来事を振り返ると、広い世界に小さな断片のように思える。しかし、それぞれの断片が、私自身や周りの人々と深く結びついていることと感じる。それが、私たちの生活を豊かにし、世界をつなげる力になると信じている。
そう!私自身の小さな世界での出来事が、大きな流れの一部であることを実感した。その考えで、ぐっすりと眠った。
Khi tôi nhắm mắt lại, sự tĩnh mịch của màn đêm lại ghé đến. Khi mường tượng lại các sự kiện diễn trong một ngày, tôi thấy chúng giống như những mảnh ghép bé nhỏ trong thế giới rộng lớn này vậy. Nhưng tôi cảm thấy rằng các mảnh vỡ đó đều có sự gắn kết chặt chẽ giữa tôi và mọi người xung quanh. Tôi tin rằng đó là sức mạnh kết nối cuộc sống của chúng ta với thế giới xung quanh và góp phần làm cuộc sống của chúng ta trở nên thi vị phong thú hơn.
Đúng vậy, tôi đã cảm nhận được rằng những sự kiện đã diễn ra trong thế giới bé nhỏ của tôi chính làm một phần trong dòng chảy to lớn kia. Rồi tôi chìm vào giấc ngủ ngon với những dòng suy nghĩ đó (có phần ngớ ngẩn).